Characters remaining: 500/500
Translation

ngày xanh

Academic
Friendly

Từ "ngày xanh" trong tiếng Việt có thể được hiểu khoảng thời gian của tuổi trẻ, thời kỳ thanh xuân, khi con người còn tràn đầy sức sống, nhiệt huyết nhiều ước mơ. "Ngày xanh" thường gợi nhớ đến những kỷ niệm tươi đẹp, những trải nghiệm đáng nhớ của thời thanh niên.

Giải thích cụ thể:
  • "Ngày": có nghĩakhoảng thời gian 24 giờ, nhưng trong ngữ cảnh này, chỉ thời gian, quá trình.
  • "Xanh": thường được liên kết với màu sắc tươi sáng, sự tươi mới, sức sống. Khi kết hợp với "ngày", mang ý nghĩa về sự tươi trẻ tràn đầy năng lượng.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Những ngày xanh trong ký ức của tôi thật đẹp."

    • Nghĩa là khoảng thời gian thanh xuân trong quá khứ của tôi rất đáng nhớ hạnh phúc.
  2. Câu nâng cao: "Tuổi trẻ những ngày xanh, nơi chúng ta khắc ghi những ước mơ hoài bão."

    • đây, "những ngày xanh" được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của tuổi trẻ trong việc theo đuổi ước mơ.
Biến thể cách sử dụng:
  • "Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha": câu thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố Hữu, nói về sự trôi qua của thời gian những kỷ niệm đẹp của tuổi trẻ đang dần phai nhạt.
  • "Ngày xanh" có thể dùng trong văn chương, thơ ca, hoặc trong những câu chuyện liên quan đến tuổi trẻ kỷ niệm.
Từ gần giống:
  • "Tuổi thanh xuân": cũng chỉ thời kỳ trẻ trung, nhưng không nhấn mạnh về cảm xúc tươi mới như "ngày xanh".
  • "Thời trẻ": tương tự nhưng có thể không mang ý nghĩa lãng mạn như "ngày xanh".
Từ đồng nghĩa:
  • "Thời kỳ tươi đẹp": cũng có thể sử dụng để chỉ thời gian đẹp đẽ trong cuộc đời nhưng không đặc trưng cho tuổi trẻ như "ngày xanh".
Liên quan:
  • "Ký ức thanh xuân": nhấn mạnh vào những kỷ niệm trong thời gian đó.
  • "Ước mơ": thường đi kèm với "ngày xanh" lúc con người nhiều hoài bão.
  1. Tuổi thanh niên: Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha (K).

Comments and discussion on the word "ngày xanh"